Theo đó, Nghị định này quy định mức điều chỉnh lương hưu đối với số lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 mà tỷ lệ hưởng lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 và khoản 2 Điều 74 của Luật Bảo hiểm xã hội thấp hơn so với người có cùng số năm đóng bảo hiểm xã hội bắt đầu hưởng lương hưu trong năm 2017, bảo đảm hài hòa với lộ trình điều chỉnh cách tính tỷ lệ hưởng lương hưu của nam giới bắt đầu hưởng lương hưu tại cùng thời điểm.
Về mức điều chỉnh: Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 1 tháng 1 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng đóng bảo hiểm xã hội thì tùy vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội được điều chỉnh tăng lương hưu thêm một khoản tiền được tính theo quy định dưới đây. Đối tượng trên được điều chỉnh lương hưu tăng thêm một mức được tính bằng tiền lương hưu tính theo quy định tại Khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm nghỉ hưu cụ thể tại bảng sau:
|
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu: |
|||
|
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
|
20 năm |
7,27% |
5,45% |
3,64% |
1,82% |
|
20 năm 1 tháng - 20 năm 6 tháng |
7,86% |
5,89% |
3,93% |
1,96% |
|
20 năm 7 tháng - 21 năm |
8,42% |
6,32% |
4,21% |
2,11% |
|
21 năm 1 tháng - 21 năm 6 tháng |
8,97% |
6,72% |
4,48% |
2,24% |
|
21 năm 7 tháng - 22 năm |
9,49% |
7,12% |
4,75% |
2,37% |
|
22 năm 1 tháng - 22 năm 6 tháng |
10,00% |
7,50% |
5,00% |
2,50% |
|
22 năm 7 tháng - 23 năm |
10,49% |
7,87% |
5,25% |
2,62% |
|
23 năm 1 tháng - 23 năm 6 tháng |
10,97% |
8,23% |
5,48% |
2,74% |
|
23 năm 7 tháng - 24 năm |
11,43% |
8,57% |
5,71% |
2,86% |
|
24 năm 1 tháng - 24 năm 6 tháng |
11,88% |
8,91% |
5,94% |
2,97% |
|
24 năm 7 tháng - 25 năm |
12,31% |
9,23% |
6,15% |
3,08% |
|
25 năm 1 tháng - 25 năm 6 tháng |
10,91% |
8,18% |
5,45% |
2,73% |
|
25 năm 7 tháng - 26 năm |
9,55% |
7,16% |
4,78% |
2,39% |
|
26 năm 1 tháng - 26 năm 6 tháng |
8,24% |
6,18% |
4,12% |
2,06% |
|
26 năm 7 tháng - 27 năm |
6,96% |
5,22% |
3,48% |
1,74% |
|
27 năm 1 tháng - 27 năm 6 tháng |
5,71% |
4,29% |
2,86% |
1,43% |
|
27 năm 7 tháng - 28 năm |
4,51% |
3,38% |
2,25% |
1,13% |
|
28 năm 1 tháng - 28 năm 6 tháng |
3,33% |
2,50% |
1,67% |
0,83% |
|
28 năm 7 tháng - 29 năm |
2,19% |
1,64% |
1,10% |
0,55% |
|
29 năm 1 tháng - 29 năm 6 tháng |
1,08% |
0,81% |
0,54% |
0,27% |
Đối tượng quy định tại khoản 1 điều này đã nghỉ hưu trong giai đoạn từ ngày 1-1-2018 đến ngày 30-6-2018, sau khi đươc điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15-6-2018 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thì tiếp tục được điều chỉnh lương hưu theo quy định tại khoản 2 điều này.
Đối tượng quy định đã nghỉ hưu trong giai đoạn từ ngày 1-1-2018 đến trước ngày được điều chỉnh lương hưu theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này được truy lĩnh phần lương hưu được điều chỉnh tăng thêm trong khoảng thời gian từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu tới tháng liền kề tháng được điều chỉnh lương hưu theo quy định của nghị định này.
Mức lương hưu sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này là căn cứ để tính điều chỉnh ở những lần điều chỉnh lương hưu tiếp theo theo quy định tại Điều 57 Luật Bảo hiểm xã hội.
PV

Câu lạc bộ thơ tỉnh Bình Phước phấn đấu có 5 tác phẩm phổ nhạc
Chủ tịch nước Lương Cường: Với bộ máy hành chính mới, Hà Nội cần tiên phong đổi mới tư duy quản lý
Toàn văn phát biểu của Tổng Bí thư Tô Lâm với nhân dân TPHCM và thông điệp gửi nhân dân cả nước
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước dự Lễ công bố các nghị quyết, quyết định sáp nhập đơn vị hành chính
Sổ bảo hiểm xã hội điện tử được cấp chậm nhất là ngày 1-1-2026