Thứ 5, 20/11/2025 18:13:58 GMT+7
Bình Phước, 30°C/27°C - 33°C
aA

Xã hội 16:12, 10/04/2019 GMT+7

Lãi suất trong trường hợp chậm góp, chậm giao phần hụi

Thứ 4, 10/04/2019 | 16:12:00 205 lượt xem
BPO - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 19/2019/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường. Theo đó, lãi suất trong trường hợp chậm góp, chậm giao phần hụi được quy định như sau:

Trường hợp đến kỳ mở họ mà chủ họ không giao hoặc giao không đầy đủ các phần họ cho thành viên được lĩnh họ, thành viên chưa lĩnh họ không góp phần họ hoặc góp phần họ không đầy đủ thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm góp hoặc chậm giao phần họ được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất giới hạn quy định tại nghị định này của số tiền chậm trả trên thời gian chậm trả, nếu không có thỏa thuận thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại nghị định này của số tiền chậm trả trên thời gian chậm trả.

Trường hợp đến kỳ mở họ mà thành viên đã lĩnh họ không góp phần họ hoặc góp phần họ không đầy đủ thì phải trả lãi như sau: Trường hợp họ không có lãi, lãi suất được xác định theo thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức lãi suất giới hạn quy định tại nghị định này của số tiền chậm góp họ trên thời gian chậm góp, nếu không có thỏa thuận thì lãi suất được xác định bằng 50%/năm mức lãi suất giới hạn quy định tại nghị định này của số tiền chậm góp trên thời gian chậm góp. Trường hợp họ có lãi, lãi suất được xác định theo mức quy định tại khoản 5 Điều 466 của Bộ luật Dân sự đối với họ có lãi.

Khoản 5, Điều 466 của Bộ luật Dân sự

Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau: Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của bộ luật này; Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

KT

  • Từ khóa
62089

Ý kiến ()

0 / 500 ký tự
Đang tải dữ liệu
Năm 2023 Bình Phước đứng thứ bao nhiêu xếp hạng chuyển đổi số cấp tỉnh, thành cả nước?